UBND HUYỆN NINH GIANG BAN TỔ CHỨC CUỘC THI “TÌM HIỂU CCHC NĂM 2023”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÂU HỎI
CUỘC THI “TÌM HIỂU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023”
Phần 1
Câu hỏi trắc nghiệm (60 điểm)
Câu 1:Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử là baonhiêu?
A. Tối thiểu80%
B. Tối thiểu85%
C. Tối đa90%
D. Tối đa 80%
Câu 2: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến là baonhiêu?
A. Tối đa 80%
B. Tối thiểu85%
C. Tối đa90%
D. Tối thiểu80%
Câu 3: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, tỷ lệ mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đến năm 2025 là baonhiêu?
A. Tối đa 95%
B. Đạttốithiểu90%.Trongđó,mứcđộhàilòngvềgiảiquyếtcácthủtục
hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
C. Tối thiểu85%
D. Đạttốithiểu90%.Trongđó,mứcđộhàilòngvềgiảiquyếtcácthủtục
hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.
Câu 4: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó đến năm 2025 là baonhiêu?
A. Tối thiểu80%
B. Tối thiểu85%
C. Đạt80%
D. Tối đa 90%
Câu 5: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 là baonhiêu?
A. 5%sốlượngđơnvịsựnghiệpcônglậpvà10%biênchếsựnghiệpcông
lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
B. 5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 5% biên chế sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhànước.
C. 10%sốlượngđơnvịsựnghiệpcônglậpvà5%biênchếsựnghiệpcông
lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
D. 10%sốlượngđơnvịsựnghiệpcônglậpvà10%biênchếsựnghiệpcông
lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Câu 6: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, tỷ lệ mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2030 là baonhiêu?
A. Đạt tối thiểu90%
B. Đạt tối thiểu95%
C. Đạt100%
D. Đạt tối đa95%
Câu 8: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2030, tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có trình độ cao đẳng, đại học và được chuẩn hóa về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc là bao nhiêu?
A. Đạt tối thiểu90%
B. Đạt tối đa95%
C. Đạt tối đa90%
D. Đạt100%
Câu 9: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm được chi thường xuyên là baonhiêu?
A. Tối thiểu15%
B. Tối thiểu20%
C. Tối đa20%
D. Tối đa 25%
Câu 10: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) là baonhiêu?
A. Đạt90%
B. Đạt80%
C. Tối thiểu85%
D. Tối đa 95%
Câu 11: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu đến năm 2025, tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) là baonhiêu?
A. Đạt90%
B. Đạt80%
C. Đạt70%
D. Đạt60%
Câu 12: Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm mấy nguyên tắc?
A. 3 nguyên tắc
B. 4 nguyên tắc
C. 5 nguyên tắc
D. 6 nguyên tắc
Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính thì một thủ tục hành chính cụ thể chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ mấy bộ phận cấu thành ?
A. 6 bộ phận
B. 7 bộ phận
C. 8 bộ phận
D. 9 bộ phận
Câu 14: Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính của Chính phủ, Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước mấy ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành?
A. 05 ngày
B. 07 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
Câu 15: Theo Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương có mấy nguyên tắc hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hànhchính?
A.03 nguyên tắc
B. 04 nguyên tắc
C. 05 nguyên tắc
D. 06 nguyên tắc
Câu 16: Theo Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương, UBND cấp huyện được bố trí tối đa mấy công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính?
A. 05 công chức
B. 04 công chức
C. 03 công chức
D. 02 công chức
Câu 17: Theo Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương, UBND cấp xã được bố trí tối đa mấy công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính?
A. 05 công chức
B. 04 công chức
C. 03 công chức
D. 02 công chức
Câu 18: Nguyên tắc đầu tiên trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ là nguyên tắc nào?
A. Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thốngnhất
B. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quảphục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩmquyền
C. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúngpháp
luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch.
D. Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của phápluật
Câu 19: Hành vi nào dưới đây cán bộ, công chức không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?
A. Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hànhchính
B. Từchốithựchiệnnhữngyêucầukhôngđượcquyđịnhtrongvănbảnquy
phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính
C. Hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kếtquả
D. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liênquan
Câu 20: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi nào?
A. Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hànhchính
B. Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cánhân
C. Xúc phạm danh dự của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hànhchính
D. Tất cả các đáp ántrên
Câu 21: Một trong những quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ là gì?
A.Cản trở quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
B. Phảnánh,kiếnnghịvớicáccơquancóthẩmquyềnvềsựkhôngcầnthiết,
tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính
C. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liênquan
D. Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viênchức
Câu 22: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện thành lập và thuộc cơ quan chuyên môn nào của UBND cấp huyện?
A. Phòng Tưpháp
B. Phòng Nộivụ
C. Văn phòng HĐND&UBNDhuyện
D. Phòng Tài chính - Kếhoạch
Câu 23: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ, một trong những trách nhiệm của người đứng đầu Bộ phận Một cửa là gì?
A. Trựctiếpđiềuhànhvàchịutráchnhiệmtrướcngườiđứngđầucơquancó
thẩm quyền về toàn bộ hoạt động của Bộ phận Một cửa
B. Đềnghịcơquancóthẩmquyềnvàcơquan,đơnvịcóliênquancungcấp
thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
C. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính; giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hànhchính
D. Theo dõi, đôn đốc, nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức docác
cơ quan có thẩm quyền cử đến công tác tại Bộ phận Một cửa
Câu 24: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, ai là người đứng đầu Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện?
A. Một lãnh đạo Phòng Nộivụ
B. Một lãnh đạo Văn phòng HĐND&UBNDhuyện
C. Một lãnh đạo UBNDhuyện
D. Một lãnh đạo Phòng Tưpháp
Câu 25: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ, ai là người đứng đầu Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã?
A. Phó Chủ tịch UBND cấpxã
B. Công chức Văn phòng HĐND&UBNDxã
C. Chủ tịch UBND cấpxã
D. Công chức Văn phòng Đảng ủy - Nội vụxã
Câu 26: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện được tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp nào?
A. Cấp tỉnh, cấphuyện
B. Cấp huyện, cấpxã
C. Cấp huyện, một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp xã được giao tiếp nhận tại cấp huyện
D. Cấp huyện
Câu 27: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã được tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp nào?
A. Cấp huyện, cấp xã
B. Chí tại cấpxã
C. Cấp tỉnh, cấp huyện và cấpxã
D. Cấp xã và những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấphuyện được giao tiếp nhận hồ sơ tại cấpxã
Câu 28: Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua cách thức nào?
A. Trực tiếp tại Bộ phận Mộtcửa
B. Thông qua dịch vụ bưu chính côngích
C. Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấptỉnh
D. Một trong 03 cách thứctrên
Câu 29: Theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ "Môi trường điện tử" được hiểu như thế nào?
A. Là môi trường được tạo lập, cung cấp, trao đổi thông tin quamạng
internet, mạng máy tính
B. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thông qua mạng Internet, mạng máy tính, các hệ thống thông tin, cơ sở dữliệu
C. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi thông qua mạng internet, mạng máytính
D. Làmôitrườngtrongđóthôngtinđượctạolập,thuthập,lưutrữthôngqua
mạng internet, mạng máy tính
Câu 30: Theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ "Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử" là gì?
A.Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.
B. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ các bước thực hiện thủ tục hành chính bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trựctuyến
C. Là những loại giấy tờ, tài liệu ở dạng điện tử được tổ chức, cá nhân thực hiện được luân chuyển giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hànhchính
D. Là các mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng điệntử.
Câu 31: Theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, mục tiêu đến năm 2025, Hải Dương thuộc nhóm thứ bao nhiêu về chuyển đổisố?
A. Thuộc nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổisố
B. Thuộc nhóm 25 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổisố
C. Thuộc nhóm 30 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổisố
D. Thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước về chuyển đổisố
Câu 32: TheoNghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về chuyển đổi số, mục tiêu đến năm 2025, xây dựng 03 đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Hải Dương gồm các huyện, thành phố, thị xã nào?
A. Thành phố Hải Dương, thành phố Chí Linh và thị xã KinhMôn
B. Thành phố Hải Dương, thành phố Chí Linh và huyện GiaLộc
C. Thành phố Hải Dương, thành phố Chí Linh và huyện TứKỳ
D. Thành phố Hải Dương, thành phố Chí Linh và huyện BìnhGiang
Câu 33: Theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ, các thủ tục hành chính của Bộ Công an được thực hiện ở cấp nào?
A. Cấp Trung ương
B. Cấp tỉnh, cấphuyện
C. Cấp xã
D. Cả 4 cấp: Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấpxã
Câu 34: Theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ, các thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng được thực hiện ở cấp nào?
A. Cấp Trung ương
B. Cấp tỉnh, cấphuyện
C. Cấp xã
D. Cả 4 cấp: Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấpxã
Câu 35: Theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Hải Dương, người đứng đầu sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về công tác CCHC khi Chỉ số CCHC đạt số điểm nào dưới đây?
A. Đạt từ 90% đến 100% số điểm so với tổngđiểm.
B. Đạt từ 95% số điểm so với tổng điểm đồng thời các lĩnh vực CCHC phải đạt từ 80% số điểm của từng lĩnhvực.
C. Đạttừ90%đến100%sốđiểmsovớitổngđiểm,đồngthờicáclĩnhvực
CCHC phải đạt từ 80% số điểm của từng lĩnh vực.
D. Đạt từ 80% đến 100% số điểm so với tổngđiểm.
Câu 36: Theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Hải Dương, người đứng đầu sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ về công tác CCHC khi Chỉ số CCHC đạt số điểm nào dưới đây?
A. Đạt từ 80% đến dưới 90% số điểm so với tổng điểm, đồng thời các lĩnh vực phải đạt từ 70% số điểm của từnglĩnh.
B. Đạt từ 80% đến dưới 90% số điểm so với tổngđiểm.
C. Đạt từ 80% đến dưới 95% số điểm so với tổng điểm, đồng thời các lĩnh vực phải đạt từ 75% số điểm của từnglĩnh.
D. Đạt dưới 90% số điểm so với tổngđiểm.
Câu 37: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh động, sáng tạo phù hợp Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ mấy nhóm tiện ích, gồm những nhóm nào?
A. 02nhóm,gồm:(1)PhụcvụgiảiquyếtTTHCvàcungcấpdịchvụcông
trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
B. 03nhóm,gồm:(1)PhụcvụgiảiquyếtTTHCvàcungcấpdịchvụcông
trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số; (3) Phục vụ công dân số.
C. 04 nhóm, gồm: (1) Phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dâncư.
D. 05 nhóm, gồm: (1) Phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dâncư;
(5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cáccấp.
Câu 38: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC là giải pháp của nhóm tiện íchnào?
A. Phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trựctuyến.
B. Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hộisố
C. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dâncư
D. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cáccấp
Câu 39: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai ứng dụng các tính năng của chíp điện tử gắn trên thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNeID trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất là lĩnh vực chuyển đổi số mạnh nhất như: Ngân hàng, tài chính, viễn thông, điện, nước là giải pháp thuộc nhóm tiện ích nào?
A. Phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trựctuyến
B. Phục vụ phát triển kinh tế số, xã hộisố
C. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cáccấp
D. Phục vụ phát triển công dânsố
Câu 40: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu giai đoạn 2023-2025, tỷ lệ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa, so với thời điểm ban hành Quyết định này là bao nhiêu?
A.Tối thiểu 30%
B. Tối thiểu40%
C. Tối thiểu50%
D. Tối thiểu60%
Phần 2:
Đề xuất giải pháp mới, sáng kiến về cải cách hành chính (40 điểm)
Người dự thi đề xuất giải pháp mới, sáng kiến về cải cách hành chínhtập trung vào một số chủ đề chính sauđây:
+ Giải pháp, sáng kiến giúp cắt giảm thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp tại huyện; cải thiện Chỉ số hài lòng của người dân,tổchứcđốivớisựphụcvụcủacơquanhànhchínhnhànước.
+ Giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử.
+ Giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
+ Giải pháp chuyển đổi số trong công tác cải cách hành chính.
----------- HẾT------------